Thuốc diệt nấm công nghệ Mancozeb 80%
Mô tả sản phẩm
Thông tin cơ bản
Tên thường gọi: Mancozeb (BSI, E-ISO); mancozèbe ((m) F-ISO); manzeb (JMAF)
Số CAS: 8018-01-7
Từ đồng nghĩa: Manzeb, Dithane, Mancozeb
Công thức phân tử: (C4H6N2S4Mn) X . (Zn) y
Loại hóa chất nông nghiệp: Thuốc diệt nấm, polyme dithiocarbamate
Phương thức hoạt động: Kỹ thuật Mancozeb là bột màu vàng xám, Điểm nóng chảy: 136oC (Phân hủy trước mức độ này). Điểm chớp cháy: 137,8oC (cốc mở thẻ), Độ hòa tan (g/L, 25oC):6,2mg/L trong nước , không hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
Công thức:70% WP,75% WP,75% DF,75% WDG,80% WP,85% TC
Công thức hỗn hợp:
Mancozeb 64% + Metalaxyl 8% WP
Mancozeb60% + Dimethomorph90%WDG
Mancozeb 64% + Cymoxanil 8%WP
Mancozeb 20% + Đồng Oxychloride 50,5%WP
Mancozeb 64% + Metalaxyl-M 40% WP
Mancozeb 50% + Catbendazim 20% WP
Mancozeb 64% + Cymoxanil 8% WP
Đặc điểm kỹ thuật:
MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN |
Tên sản phẩm | Mancozeb 80% công nghệ |
Vẻ bề ngoài | Bột màu vàng xám |
Hoạt chất, % ≥ | 85,0 |
Mn, % ≥ | 20,0 |
Zn,% ≥ | 2,5 |
Độ ẩm, %< | 1.0 |
đóng gói
bao 25kghoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Ứng dụng
Mancozeb là một loại thuốc diệt nấm bảo vệ ethylene bisdithiocarbamate có thể ức chế axit pyruvic bị oxy hóa để tiêu diệt Epiphany. Nó được sử dụng để bảo vệ nhiều loại trái cây, rau và cây trồng trên đồng ruộng chống lại nhiều loại bệnh nấm, bao gồm cả bệnh mốc sương sớm và bệnh mốc sương ở khoai tây, lá đốm, sương mai, ghẻ táo bằng cách phun qua lá. Nó cũng được sử dụng để xử lý hạt giống bông, khoai tây, ngô, đậu phộng, cà chua và hạt ngũ cốc. Mancozeb tương thích với nhiều loại thuốc diệt nấm toàn thân nhằm tăng hiệu quả và ngăn chặn sự phát triển của bệnh kháng thuốc.